
Tấm kim loại trước và sau khi gia công cắt thành phẩm
Dưới đây các bạn cần nhập các thông số đầu vào, vào các mục tương dưới đây và xem kết quả hiển thị ở ô khối lượng phôi và thành tiền
Thay mặt công ty mình xin giới thiệu đến quý khách hàng và bạn đọc công thức tính toán phôi dạng tấm (thép, inox…) để làm dự toán hoặc chào giá nhanh cho các đối tác của mình.
1. Thế nào là phôi dạng tấm phẳng?
Phôi dạng tấm phẳng có kích thước đa dạng tùy theo nhà sản xuất và loại thành phẩm hàng hóa mà mình muốn.
Kích thước phổ biến:1000×2000; 1200×2400; 1500x3000mm các kích thước size lớn 2000×4000; 2000×6000 mm.
Gia công phôi tấm dạng phẳng có 2 hình thức cơ bản như sau:
+ Gia công cắt – phôi là tấm phẳng – thành phẩm ra tấm phẳng – có thể xuất bán được ngay.

Máy cắt laser để gia công cắt phôi phẳng

Máy chấn để gia công cắt phôi phẳng thành các hình dạng lập phương
+ Gia công chấn hoặc đột dập … – phôi là tấm phẳng – thành phẩm ra được chấn gấp đột dập thành hình khối – rồi mới có thể xuất bán.

Tấm kim loại trước và sau khi gia công chấn gấp thành phẩm
2. Giải thích thông số và ví dụ tính toán tấm phôi phẳng
Nguyên tắc tính toán khối lượng phôi dạng tấm chính là lấy số diện tích bề mặt phôi x độ dày tấm phôi x trọng lượng riêng phôi.
Ở đây mình có một bảng tra trọng lượng riêng trung bình của các loại kim loại phổ biến nhất. Mọi người cùng tham khảo:
| Vật liệu | Ký hiệu | Trọng lượng riêng trung bình |
|---|---|---|
| Inox 304 | SUS304 | 7.93 g/cm³ ≈ 7,930 kg/m³ |
| Inox 201 | SUS201 | 7.80 g/cm³ ≈ 7,800 kg/m³ |
| Thép cacbon | CT3 / SS400 | 7.85 g/cm³ ≈ 7,850 kg/m³ |
| Thép mạ kẽm | GI | ~7,85 g/cm³ (gần giống thép đen) |
| Nhôm | AL | 2.70 g/cm³ ≈ 2,700 kg/m³ |
| Đồng | Cu | 8.96 g/cm³ ≈ 8,960 kg/m³ |
| Kẽm | Zn | 7.14 g/cm³ ≈ 7,140 kg/m³ |
| Titan | Ti | 4.51 g/cm³ ≈ 4,510 kg/m³ |
Áp dụng công thức tính nhanh
Cân nặng (kg) = Chiều dài x chiều rộng x độ dày x Trọng lượng riêng
Ví dụ: Inox 304; chiều dày 1 mm; chiều dài 1200 mm; chiều rộng 1200 mm; trọng lượng riêng theo bảng là 7,930 kg/mét khối.
Áp dụng công thức:
Cân nặng (kg)= 1200x1200x1x7930/1000000= 11.42 Kg
3. Những lưu ý khi tính toán đơn giá gia công phôi phẳng
Khi tính toán phôi phẳng các bạn cần chú ý một số điểm sau có thể ảnh hưởng đến đơn giá thành phẩm. Thông thường thì gia công phôi phẳng sẽ tính tiền dựa trên trọng lượng phôi, đây là phương pháp được dùng nhiều nhất. Tuy nhiên, thành phẩm khác nhau đôi khi lại quy đổi giá thành gia công khác nhau.
Ví dụ như: Thành phẩm là cổng inox đặc điểm là có nhiều họa tiết cần cắt đơn giá sẽ cao hơn là gia công các tấm mặt bàn với số lượng đường cắt ít hơn.
Gia công phôi phẳng có độ dày nhỏ đơn giá sẽ cao hơn là gia công phôi phẳng có độ dày lớn. Nếu xét trên cùng một khối lượng thành phẩm.
Vật liệu khác nhau cũng ảnh hưởng đến đơn giá. Do mỗi loại vật liệu cần sử dụng phương pháp cắt, khí cắt khác nhau nên đơn giá khác nhau. Inox có thể dùng khí nén hoặc khí argon để cắt; còn thép thì lại dùng khí oxy.
Tỷ lệ hao hụt vật liệu trên phôi phẳng. Như phần phía trên đã nói, phôi phẳng có các kích thước khác nhau khi triển khai đơn hàng thì cần cân nhắc chọn kích thước phôi phù hợp nhất để giảm tỉ lệ hao hụt vật liệu (phần phôi thừa ra từ quá trình cắt) về mức thấp nhất. Hoặc kết hợp các đơn hàng khác nhau lại với nhau triển khai trên cùng một tấm phôi để tận dụng. Hiện nay có rất nhiều phần mềm tích hợp các tính năng ghép phôi trên các dòng máy cắt CNC, laser hiện đại để giảm tối đa lượng phôi bị thừa.
Những yếu tố này sẽ được các công ty tính toán và trực tiếp báo giá cho quý khách hàng. Quý khách hàng có thể căn cứ nhu cầu của mình để được tư vấn.
Chúc các bạn thành công!
NGUỒN: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI BÁCH HÓA MÔI TRƯỜNG
